Mạo từ trong tiếng anh: Khái niệm, cách dùng & bài tập về mạo từ
2. Mạo từ bất đinh (Indefinite articles)
A & An - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Ví dụ: a book, a table - an apple, an orange. Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm. Ví dụ: an hour, an honest man.
Video hướng dẫn trọ bộ về MẠO TỪ trong khi học tiếng anh
3. Mạo từ xác định (Definite article)
3.1 Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm): The egg, the chair The umbrella, the book
"The" được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
"The" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có "h" không đọc:
The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:
Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check. (tôi đã bỏ quên cái, à, à..., cái ngân phiếu rồi)
3.2 Một số nguyên tắc chung:
a/ "The" được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ' Mother is in the garden' (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
b/ "The" dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: "The" có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả tivi, tất cả cá voi trên trái đất này.
3.3 Những trường hợp đặc biệt:
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng "the" :
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ | go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục) | Go to market: đi chợ |
go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường) | Go to school : đi học | go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng) |
Go to bed : đi ngủ | go to the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách) | Go to prison : ở tù |
go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm) |
Cách dùng mạo từ trong tiếng anh:
Cách dùng mạo từ không xác định "a" và "an": Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Cách dùng mạo từ “an”: Mạo từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
Cách dùng mạo từ “a”: Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. Ví dụ:a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,...
Cách dùng mạo từ xác định "the": Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
VD: The earth is round.
VD: The earth is round.
Sau đây là một số ví dụ về cách dùng mạo từ:
Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với "the" :
Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ "the":
b/ Các trường hợp dùng mạo từ "the"
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined) Ví dụ:
2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại) Ví dụ:
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài Ví dụ:
4/ So sánh cực cấp, Ví dụ:
5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều Ví dụ:
6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Ví dụ:
7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình) Ví dụ:
8/ Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.
Ví dụ: The Thai Binh river; the Philippines , the Times ...
9/ Trước danh từ về dân tộc, giáo phái để chỉ toàn thể, Ví dụ:
Notes:
11/ Use "the" for Musical Instruments
The guitar (I could play the guitar when I was 6.),
The piano, The violin
12/Dùng "The" trước danh từ mà sau danh từ đó có "of"
The history of England is interesting.
trong khi các môn học không có "the"
I learn English; He learns history at school.
(st)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét